Chi Tiết Sản Phẩm

  • Dung môi MONO ETHANOL AMINE 99% (MEA)

  • Mã sản phẩm: MEA - CAS No: 141-43-5
  • Giá: Liên Hệ

  • Tên sản phẩm: Monoethanolamine 99% (MEA)
    Công thức phân tử: H2N-CH2CH2OH
    Quy cách : 210 kg/ Phuy
    Xuất xứ : Malaysia , Ả Rập


    Tình trạng: Sản phẩm đang có bán tại Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Bình. Mua Monoethanolamine 99% (MEA) liên hệ: 028 37160175 - Email: nambinhchemical@gmail.com.

    Tên khác: Colamine, Glycinol, Olamine; Ethanolamine; 2- Aminoethanol; 2-Hydroxyethylamine; beta-Ethanolamine; beta-Hydroxyethylamine

Dung môi Mono Ethanol Amine (viết tắt ETA hoặc MEA) là hợp chất hữu cơ sở hữu cả amin bậc một + rượu chính, có một chất độc hại, dễ cháy, ăn mòn, không màu và chất lỏng nhớt có mùi tương tự như amonia.

DUNG MÔI MONO ETHANOL AMINE

ĐẶC ĐIỂM DUNG MÔI MONO ETHANOL AMINE

Dung môi Mono Ethanol Amine (MEA) thường được gọi là MEA dùng để phân biệt với Di Ethanol Amine (DEA) và Tri Ethanol Amine (TEA). MEA là nhóm đầu có nhiều trong các photpholipid – chất được tìm thấy trong màng sinh học, được sử dụng trong các phân tử đưa tin như palmitoylethanolamide, trong đó có một tác động trên thụ thể CB1.

Dung môi Monoethanolamine là gì?

Đây là một hợp chất hóa học hữu cơ được sử dụng như dung môi trong một số chất tẩy rửa, giúp hòa tan các thành phần khác trong sản phẩm, đồng thời làm giảm điểm đông đặc của sản phẩm giặt lỏng nhằm vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ thấp trong các tháng mùa đông.

Ứng dụng

Dung môi Mono Ethanol Amine là trung gian hóa học trong sản xuất mỹ phẩm, hoạt động bề mặt, chất chuyển thể sữa, dược phẩm cũng như các chất dẻo, đồng thời hấp thu và loại bỏ H2S, CO2 từ các nhà máy lọc dầu khí tự nhiên; carbon dioxide và sản xuất Amoniac.

Bên cạnh đó, MEA còn được dùng làm nguyên liệu trong sản xuất chất tẩy rửa hay là chất nhũ hóa, chất ức chế ăn mòn, dược phẩm, chất đánh bóng.

- Ứng dụng trong bột giặt.

- Tinh chế khí.

- Mỹ phẩm.

- Công nghệ dệt.

- Nước đánh bóng và sơn.

- Keo dán.

- Nông hoá.

- Bột gỗ.

- Chất tẩy sơn.

- Ximăng và bêtông.

- Ức chế ăn mòn.

- Các ứng dụng khác.

- Chất đóng rắn nhựa epoxy.

- Dầu bôi trơn có nước.

- Dầu cắt.

- Chất tẩy.

ĐẶC ĐIỂM DUNG MÔI MONO ETHANOL AMINE

TÍNH CHẤT VẬT LÝ – TÍNH CHẤT HÓA HỌC

- Vật lý nhà nước: Lỏng. 

- Màu sắc: Không màu.

- Mùi: Amoniac.

- Nhiệt độ sôi 172,2 OC. 

- Hệ số giãn nở 0,00077 (pero C).

- Hằng số phân ly 5 × 10-5.

- Trọng lượng tương đương 61.08.

- Điểm chớp cháy 930 C.

- Nhiệt bay hơi 199 cal/g.

- Chiết suất 1,4539. 

- Tỷ trọng 1,018.

- Nhiệt dung riêng 0.665 cal/g. 

- Sức căng bề mặt 51 dynes/cm.

- Độ nhớt 3,4 poises.

- Áp suất hơi 0,67 mm Hg.

- Trọng lượng mỗi gallon £ 8,472.

- Đun sôi khoảng 165 đến 173o C.

- Màu nước trắng.

- pH 25% giải pháp 12.1.

- Độ hòa tan trong nước hoàn chỉnh.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT MONO ETHANOL AMINE

Cho Ethylene Oxide phản ứng với dung dịch Amoniac cho ra dung môi Mono Ethanol Amine. Tùy vào tỉ lệ các chất phản ứng khác nhau sẽ cho ra MEA, DEA hay TEA.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT MONO ETHANOL AMINE

Hình ảnh: Phản ứng điêu chế Monoethanolamine

Hình ảnh: Phản ứng điêu chế Monoethanolamine

CÁC ỨNG DỤNG KHÁC CỦA DUNG MÔI MONO ETHANOL AMINE

Ngoài các ứng dụng trên, dung môi Mono Ethanol Amine còn có các ứng dụng sau:

- Chà xác chất khí có tính axit nhất định.

- Dùng làm nguyên liệu trong sản xuất chất tẩy rửa, chất nhũ hóa,…

Ví dụ: Ammonia phản ứng với Monoethanolamine à Etanolamin dùng điều chỉnh pH trong Mỹ phẩm.

- Được sử dụng như một dòng khi cọ rửa lỏng trong amin.

Ví dụ: MEA lỏng được dùng để loại bỏ Carbon dioxide từ khí thải, hòa tan một số loại khí từ hỗn hợp khí đốt dòng, vô hiệu hóa các hợp chất có tính axit hòa tan trong dung dịch nhằm biến các phân tử thành dạng ion, làm chúng phân cực và hòa tan trong MEA lạnh à giữ các khí hòa tan à loại bỏ các thành phần có tính axit như hydrogen sulfide và CO2 từ các luồng khí hỗn hợp.

H2S và CO2 chỉ yếu chất khí có tính axit. Một dung dịch nước của bazow mạnh như Sodium hydroxide sẽ không dễ dàng giải phóng các khí này khi hòa tan. Tuy nhiên, Mono Ethanol Amine được điểm lý khá yếu và sẽ tái phát hành H2S hoặc CO2 khi dung dịch chà được làm nóng. Do đó, các giải pháp MEA chà được sẽ tái sinh qua các đơn vị tái sinh, làm nóng MEA từ đơn vị chùi để giải phóng các khí này chỉ có tính axit nhẹ vào một hình thức tinh khiết hơn và trả về MEA để các đơn vị chà lại và tái sử dụng.

- Sử dụng cho alkalinization nước trong chu kỳ hơi nước của các nhà máy điện, bao gồm nhà máy điện hạt nhân với lò phản ứng áp lực. Alkanization này được thực hiện nhằm kiểm soát sự ăn mòn của cấu hiện kim loại. MEA được chọn vì không tích lũy trong máy phát điện hơi nước và đường nứt do sự biến động của nó, thay vì phân phối trong toàn bộ chu trình hơi. Trong ứng dụng này, MEA được xem là một thành phần quan trọng của “xử lý allvolatile” của nước.

Xem thêm: dung môi methylene chloride