Chi Tiết Sản Phẩm

  • DIETHYLENE GLYCOL (DEG)

  • Mã sản phẩm: DEG
  • Giá: Liên Hệ

  • Công thực phân tử: (HOCH2CH2)2O hay C4H10O3

    Tình trạng: Sản phẩm đang có bán tại Công ty TNHH Thương Mại Hóa Chất Nam Bình. Mua Diethylene Glycol (DEG) liên hệ: 028 37160175 - Email: info@sieuthidungmoi.vn

DIETHYLENE GLYCOL (DEG) 

 
Tên gọi khác: 3-Oxa-1,5-pentanediol; Bis(2-hydroxyethyl)ether; DEG; 2,2'-Oxydiethanol; Diglycol; Dihydroxydiethyl ether; 2,2'-Dihydroxyethyl ether; Ethylene diglycol; 2,2'-Oxybisethanol; 2-(2-Hydroxyethoxy)ethanol;
 

A. MÔ TẢ

Diethylene glycol (DEG) chất lỏng rõ ràng, không màu, không mùi, nhớt, hút ẩm, vị hơi ngọt. So với MEG nó có một điểm sôi, độ nhớt và trọng lượng riêng cao hơn.
 
- DEG  không được coi là mối nguy hiểm sức khỏe khi xử lý theo các điều kiện công nghiệp bình thường. Nó có ít gây tác dụng kích thích, độc tính đường miệng cấp tính và mãn tính thấp hơn nhiều so Monoethylene glycol.
 
- Nó hoàn toàn có thể trộn với nước và nhiều chất lỏng hữu cơ. Do trọng lượng phân tử cao hơn, diethylene glycol được coi là ít biến động hơn so với ethylene glycol khác. Các phản ứng và độ hòa tan của diethylene glycol tạo cơ sở cho nhiều ứng dụng. 
 

B. SẢN XUẤT

- Sản xuất Diethylene Glycol (DEG) thường được dựa trên nhu cầu và sản lượng Monoethylene glycol vì nó là một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất này. Quá trình này bao gồm các quá trình oxy hóa của ethylene ở nhiệt độ cao trong sự hiện diện của một chất xúc tác oxit bạc. Các oxit ethylene là sau đó ngậm nước để tạo ra diethylene glycol với monoethylene glycol và triethylene glycol là những đồng sản phẩm.
 
- Công nghiệp hóa chất cố gắng tối đa việc sản xuất monoethylene glycol trong quá trình này nhưng diethylene glycol là một sản phẩm rất hữu ích.
 
 

C. THUỘC TÍNH LÝ HÓA

  • Điểm sôi: 242-247 ° C (1013 hPa) 
  • Mật độ: 1,1184 g / cm³ (20 ° C) DIN 51.757 
  • Điểm chớp cháy: 140 ° C DIN 51.758 
  • Nhiệt độ bốc cháy: 345 ° C DIN 51.758 
  • Điểm nóng chảy: -9 ° C DIN 51.583 
  • Khối lượng phân tử: 106,12 g / mol 
  • giá trị pH: 6-8 (200 g / l, H₂O, 20 ° C) 
  • Độ hòa tan: (20 ° C) hòa tan 
  • Áp suất hơi: 0.03 hPa (20 ° C)

 

D. ỨNG DỤNG

DEG được sử dụng như một chất khử nước cho khí tự nhiên; một nguyên liệu để sản xuất chất hoá dẻo và nhựa polyester; chất giữ ẩm; một chất bôi trơn dệt may và chất gắn kết; dung môi trong dệt nhuộm và in ấn; một thành phần của chất lỏng thuỷ lực; một chất làm dẻo cho giấy, nứa và bọt biển tổng hợp; dung môi trong mực in; một nguyên liệu để sản xuất este sử dụng như chất nhũ hoá, chất khử nhũ tương và chất bôi trơn; một dung môi chọn lọc cho các chất thơm trong lọc dầu.
 
- Diethylene glycol có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp thuốc lá sử dụng đặt tính hút ẩm của nó và sử dụng nó như là chất giữ độ ẩm trong sản xuất thuốc lá. Cũng đặc tính này cũng làm cho nó hữu ích trong việc sản xuất giấy, nứa, keo, và giấy bóng kính và nó được sử dụng như một dehydrant trong ngành công nghiệp khí thiên nhiên nơi nó loại bỏ nước từ đường ống dẫn khí.
 
Diethylene Glycol  cũng được sử dụng như một trung gian hóa học trong sản xuất nhựa polyester không no, chất dẻo, nhựa acrylate và methacrylate, và urethane. Ở Mỹ và Tây Âu 51% DEG được tiêu thụ theo cách này.
 
- Tuy nhiên, tại Nhật nó được hầu hết sử dụng như một hỗ trợ nghiền xi măng. Nó cũng có thể được sử dụng trong dầu khí dung môi khai thác, và có thể được tìm thấy trong mực in, và vách thạch cao hợp chất doanh.
 
- Diethylene glycol hiện đang được thay thế bởi Triethylene glycol trong một số ứng dụng của nó như là độc tính thấp hơn của triethylene glycol làm cho nó hấp dẫn hơn cho các nhà sản xuất.
 
 

E. BẢO QUẢN VÀ XỬ LÝ 

- Nó có thể được lưu trữ trong các thùng chứa thép cacbon thông thường. 
- Để tránh ô nhiễm bồn chứa DEG nên dùng thùng được làm bằng thép không gỉ (loại 304 hoặc 316) hoặc nhôm. 
- Ghi nhãn phòng ngừa, "Diethylene Glycol. Chỉ dùng trong công nghiệp. Có hại hoặc gây tử vong nếu nuốt phải".