Chi tiết bài viết

Chất tạo ngọt Sorbitol là gì? tác dụng của Sorbitol C6H14O6 trong cuộc sống

Chất tạo ngọt Sorbitol là gì? tác dụng của Sorbitol C6H14O6 trong cuộc sống

 

     Sorbitol được biết đến là hóa chất thuộc nhóm phụ gia tạo vị ngọt, được phép sử dụng trong thực phẩm. Không những vậy còn có tác dụng tạo độ bóng và giữ độ ẩm cho thực phẩm. Trong công nghiệp, Sorbitol được sản xuất từ glucose dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao hydro hóa với niken, có thể hiểu là đường glucose được hydro hóa với xúc tác Ni sẽ tạo thành Sorbitol.

 

>>> Xem thêm: Nước cứng là gì? cách làm mềm<<<

 

     Chất tạo ngọt Sorbitol là gì? tác dụng của Sorbitol C6H14O6 trong cuộc sống

 

Giới thiệu chung về Sorbitol là gì? Công thức Sorbitol?

 

     - Sorbitol hay còn được gọi là đường đơn sorbitol với công thức hóa học C6H14O6. Sobitol là hóa chất với dạng chất lỏng màu trắng, không mùi, với bị ngọt, và tan hoàn toàn trong nước, rượu.

 

     - Ngoài tên gọi sorbitol, hóa chất này còn có các tên gọi khác là glucohexitol, sorbite, sorbol, glucitol, hexa-ancol với khối lượng phân tử M=182,17 đvC, có nhiệt độ nóng chảy 110 độ C. 

 

     - Trong tự nhiên chất này thường được tách chiết trong các loại trái cây và rau như ngô, bí ngô, quả táo, quả lê, quả dâu rừng, đào, mận khô,...

 

     - Trong công nghiệp, sorbitol được sản xuất từ glucose dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao hydro hóa với niken, có thể hiểu là đường glucose được hydro hóa với xúc tác Ni sẽ tạo thành Sorbitol.

 

     - Ngoài ra, Sorbitol còn có tính khử, không thể lên men được, và rất bền trước sự tấn công của vi khuẩn

 

     - Sorbitol có khả năng tạo phức với kim loại nặng góp phần cải thiện việc bảo quản các sản phẩm béo.

 

>>> Bạn có biết loại dung môi có trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân: Dung môi isopropyl alcohol

 

Vậy ứng dụng nổi bật của hóa chất Sorbitol là gì?

 

     Chất tạo ngọt Sorbitol là gì? tác dụng của Sorbitol C6H14O6 trong cuộc sống

 

1. Tác dụng của sorbitol trong ngành công nghiệp

 

     Hóa chất sorbitol có vai trò quan trọng như chất ổn định, chất chống oxi hóa, chất chống oxi hóa, chất hóa đẽo, chất giữ ẩm, chất tạo nhũ..., nên được sử dụng trong sản xuất các hợp chất sơn, polymer  như các chất ổn định và chất chống oxi hóa, chất dẻo dùng trong đúc, chất tẩy rửa, keo dán, da, vải, dệt may, điện hóa, giấy...

 

2. Sorbitol dùng làm chất tạo bọt

 

     Sorbitol là một dạng đường thay thế có tới 60% vị ngọt của mía đường. Sorbitol còn được gọi là chất ngọt dinh dưỡng bởi vì nó cung cấp năng lượng trong chế độ ăn uống 2,6kcal mỗi gram so với trung bình 4 kcal tương đương với 17calo cho carbohydrate. Chất tạo bọt có trong các loại thực phẩm như: Bạc hà, si ro ho và không đường nhai kẹo. 

 

3. Sorbitol được ứng dụng trong thực phẩm

 

     - Sorbitol được dùng để giữ ẩm cho da, giúp da mềm mại và mịn da và dùng như chất ổn định nên được dùng trong các loại gel, kem bôi da, và đặc biệt là kem đánh răng...

 

     - C6H14O6 được xem là phụ gia thực phẩm phổ biến nhất hiện nay. Đây là chất thuộc nhóm phụ gia tạo vị ngọt, được phép sử dụng trong thực phẩm với liều lượng cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam. Không những vậy, Sorbitol còn có tác dụng giữ ẩm và tạo được độ bóng cho thực phẩm. 

 

     - C6H14O6 có vị ngọt giống khoảng 60% đường mía với vị ngọt mát, có thể cho thêm vào trong bánh kẹo, thực phẩm và bánh socola để tránh thực phẩm bị khô và cứng bằng độ ẩm với khả năng ổn định tốt. 

 

     - Mặt khác được giữ được hương thơm và không bị bay hơi. Ngoài ra, sorbitol còn được dùng trong sản xuất thuốc lá, dùng để ngăn ngừa sự vụn vỡ của sợi thuốc lá và làm chất dịu thuốc nhai. 

 

     - Một đặc điểm nổi bật của sorbitol là chất ngọt nhưng hấp thu chậm, do đó nó không làm tăng lượng insulin như đường và sẽ không gây sâu răng, sử dụng trong bánh kẹo ít calo và trong rất nhiều thực phẩm khác và còn được dùng để giải độc gan, tẩy trắng thịt, cá trong chế biến.

 

     - Làm giảm điểm đóng băng của kem, giúp cho kem mềm hơn 

 

     - Ngoài tác dụng làm chất thay thế chất ngọt, vị đường trong thực phẩm giảm lượng đường, Sorbitol còn được sử dụng làm chất giữ ẩm trong bánh quy và thực phẩm có độ ẩm thấp như trái cây và bơ đậu phông bảo quản. Trong bánh nướng, hóa chất này cũng có tác dụng vì hoạt động như một chất dẻo và làm chậm quá trình đốt cháy. 

 

     Chất tạo ngọt Sorbitol là gì? tác dụng của Sorbitol C6H14O6 trong cuộc sống

 

4. Sorbitol được sử dụng trong y dược

 

     Sorbitol có thể sử dụng như thuốc nhuận tràng thông qua một hỗn dịch ăn uống hoặc thuốc bổ. Được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc chứa vitamin C và các loại thuốc uống viên. 

 

     Chất này được chứng nhận là an toàn cho người già sử dụng, mặc dù nó không được khuyến cáo nếu không có lời khuyên của bác sĩ.

 

     Các ứng dụng y tế khác như:

 

     - Được sử dụng trong các môi trường nuôi cấy vi khuẩn để phân biệt Escherichia coli O157:57 và gây bệnh với hầu hết các chủng loại khác vì nó thường không thể lên men sorbitol, không giống như 93% các chủng E.Coli đã biết.

 

     - Điều trị tăng kalo trong máu cũng sử dụng sorbitol và nhựa polystyrence sulfonnate trao đổi ion.

 

     Sorbitol được xác định là một chất trung gian hóa học quan trọng tiềm năng để sản xuất nhiên liệu từ các nguồn sinh khối, có thể sử dụng làm nhiên liệu sinh học.

 

     Chất tạo ngọt Sorbitol là gì? tác dụng của Sorbitol C6H14O6 trong cuộc sống

 

Hóa chất Sorbitol có độc hại không?

 

     Với những ứng dụng nêu trên thì thấy rõ được sorbitol được sử dụng rất nhiều trong thực phẩm, mỹ phẩm thì cho thấy hóa chất này hoàn toàn tốt cho sức khỏe và không gây độc hại cho người sử dụng. 

 

     Hơn thế nữa C6H14O6 còn có tác dụng làm thuốc và trong mỹ phẩm để dưỡng ẩm, dưỡng da. Vì thế mà nhiều nhà nghiên cứu đã cho Sorbitol vào các loại mỹ phẩm trang điểm, chăm sóc da mặt, mặt nạ dưỡng da hay các mỹ phẩm chăm sóc da toàn thân. Tham khảo dung môi sử dụng để tẩy thuốc nhuộm tóc: https://sieuthidungmoi.vn/san-pham/hoa-chat-methy-ethyl-ketone-mek.html

 

 

     Tuy nhiên khi sử dụng cũng nên tuân thủ đúng theo liều lượng và theo chỉ định được hướng dẫn đã được quy định để đảm bảo an toàn cho sức khỏe người sử dụng mà vẫn đảm bảo hiệu quả của sản phẩm.